Một số chú ý về bản sao y chứng thực

Bản sao công chứng hay chứng thực là loại giấy tờ thủ tục khá thông dụng trong đời sống xã hội. Vậy nhưng thời hạn sao y chứng thực là bao nhiêu lâu, có thường xuyên phải chứng thực lại không,… là câu hỏi của rất nhiều người. Vậy mời bạn cùng xem một số thông tin dưới đây về bản sao y chứng thực để hiểu hơn về loại giấy tờ này nhé!

Bản sao y chứng thực có thời hạn bao lâu?

Theo Luật về Công chứng được ban hành năm 2014 và Nghị định 23/2015/NĐ-CP thì đều không có quy định thời hạn sao y chứng thực có hiệu lực bao lâu.

Như vậy về nguyên tắc, bản sao chứng thực có thể có giá trị vô thời hạn. Tuy nhiên, thực tế thì giấy tờ sao y chứng thực được phân ra làm 2 loại:Bản sao vô thời hạn: là loại bản sao được chứng thực từ giấy tờ như bảng điểm, bằng cử nhân, giấy phép lái xe.

Trong trường hợp bản chính đã bị thu hồi hoặc hủy bỏ thì bản sao cũng được xem như không còn giá trị.

Bản sao có thời hạn: là bản sao từ giấy tờ có thời hạn.

Ví dụ như phiếu lý lịch tư pháp (có thời hạn 6 tháng), chứng minh nhân dân/thẻ căn cước (tùy theo độ tuổi hoặc thông tin quy định trên thẻ), giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (thường là 6 tháng)… Bản sao những giấy tờ này chỉ có giá trị khi bản gốc còn hiệu lực.

Ngoài ra, Nghị định 23/2015/NĐ-CP có Điều 3 quy định như sau:

Bản sao chứng thực từ bản chính có giá trị sử dụng thay thế cho bản chính đã dùng để đối chiếu chứng thực trong các giao dịch, trừ khi có quy định khác của pháp luật.

Vậy chúng ta có thể hiểu thời hạn sao y chứng thực sẽ được xem là vô hạn hoặc hữu hạn tùy theo loại giấy tờ cần chứng thực.

Thế nhưng nhiều người vẫn không rõ công chứng và chứng thực khác nhau như nào, hay văn bản sao y chứng thực chính xác là gì. Vậy mời bạn cùng xem tiếp thông tin dưới đây.

Công chứng, chứng thực giống và khác nhau như nào?

Nhiều người hay nhầm lẫn công chứng và chứng thực dẫn đến việc chuẩn bị thủ tục, giấy tờ sai sót, mất công chỉnh sửa lại. Vậy công chứng và chứng thực giống và khác nhau như nào? Nói đơn giản thì chứng thực và công chứng đều là chứng nhận của cá nhân và tổ chức có thẩm quyền để xác thực tính hợp pháp của văn bản hợp đồng, giao dịch.

Tuy nhiên, 2 loại giấy tờ này có nhiều điểm khác nhau như:Quy định pháp luật:

• Công chứng được định nghĩa Luật về Công chứng năm 2014, Khoản 1, điều 2.

• Chứng thực được quy định trong Nghị định 23/2015/NĐ-CP về những quy định cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực hợp đồng giao dịch và chứng thực chữ ký, Khoản 2, Điều 2.

Khái niệm: 

• Công chứng là hoạt động của công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng xác nhận sự hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự bằng văn bản, hay tính đúng đắn của văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài và ngược lại mà theo Luật định thì phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.

• Chứng thực là việc mà cơ quan hay tổ chức có thẩm quyền căn cứ vào bản chính để chứng thực bản sao là đúng với bản chính.Về người thực hiện:

• Công chứng được Phòng công chứng nhà nước hoặc Văn phòng công chứng tư nhân thực hiện chứng nhận.

• Chứng thực được nhiều nơi như Phòng tư pháp, Cơ quan đại diện ngoại giao, UBND cấp xã và Văn phòng công chứng thực hiện.

Tùy theo loại giấy tờ mà cần đến cơ quan phù hợp để chứng thực.

Giá trị pháp lý:Công chứng cần có quá trình rà soát, xác minh chi tiết và tốn nhiều công sức hơn nên tính pháp lý cũng cao hơn chứng thực.

Bản sao y chứng thực là gì?

Bản sao chứng thực từ bản chính là bản sao chính xác và đầy đủ những nội dung có trong văn bản gốc, được sao thành một hoặc nhiều bản.

Bản sao chỉ có giá trị trong trường hợp đã có dấu xác thực của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

Những loại giấy tờ, văn bản được dùng làm cơ sở sao y bản chính và chứng thực gồm có:

• Bản chính của giấy tờ, văn bản mà cá nhân tự lập ra, được cơ quan có thẩm quyền xác nhận và đóng dấu .

• Bản chính giấy tờ, văn bản đã được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.

Những đối tượng được quyền yêu cầu cấp bản sao chứng thực từ bản gốc là:

• Cá nhân, tổ chức đã được cấp bản chính.

• Người đại diện pháp luật mà cá nhân, tổ chức được cấp bản chính đã ủy quyền.

• Cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột, người thừa kế khác của người đã được cấp bản chính, trong trường hợp người được cấp bản chính đã mất.

Nên đến đâu sao y chứng thực?

Theo thông tin đã nêu trên thì tùy loại giấy tờ mà bạn sẽ phải tìm đến cơ quan phù hợp để thực hiện sao y chứng thực.

Tuy nhiên nếu không rõ chi tiết giấy tờ nào đến đâu chứng thực, thời hạn sao y chứng thực có giá trị đến khi nào… thì bạn có thể liên hệ ngay tới số hotline 0945.490.123 / 0913.347.747 của Văn phòng Công chứng Đào và Đồng nghiệp để được tư vấn chi tiết hơn.

Văn phòng Đào và Đồng nghiệp có trụ sở đặt tại Số 369, Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội nên ngoài gọi theo số điện thoại trên, bạn cũng có thể đến trực tiếp văn phòng để nghe tư vấn nhé.